XÂY NHÀ NUÔI YẾN | TẦM CAO VIỆT: Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi – XÂY NHÀ NUÔI YẾN | TẦM CAO VIỆT
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NHÀ YẾN TẦM CAO VIỆT - KHẲNG ĐỊNH THƯƠNG HIỆU VIỆT

Ad (728x90)

Filled Under:

Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi

1. Tên văn bản: THÔNG TƯ 23/2019/TT-BNNPTNT HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
2. Loại văn bản: Thông tư
3. Số hiệu: 23/2019/TT-BNNPTNT
4. Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Ngày ban hành: 30/11/2019
6. Ngày có hiệu lực: 15/01/2020
7. Tình trạng: Chưa có hiệu lực
8. NỘI DUNG:

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 23/2019/TT-BNNPTNT
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2019


THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi.
2. Tiêu chí và công nhận vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Điều 3. Quy định về chứng chỉ đào tạo thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật cấy truyền phôi
1. Cục Chăn nuôi xây dựng khung nội dung, chương trình, thời gian đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
2. Tổ chức có chức năng đào tạo trong lĩnh vực chăn nuôi xây dựng nội dung, chương trình đào tạo chi tiết trên cơ sở khung nội dung, chương trình đào tạo của Cục Chăn nuôi; tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai hoạt động chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt động chăn nuôi về loại, số lượng vật nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại
1. Nguyên tắc xác định khoảng cách trong chăn nuôi trang trại
a) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
b) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến trang trại chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi của trang trại khác.
2. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 150 mét.
3. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 300 mét.
4. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét.
5. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
Điều 6. Quy định về khoảng cách, phương thức di chuyển đàn ong mật
1. Khoảng cách giữa các điểm đặt ong mật
a) Điểm đặt ong mật là nơi có tối thiểu 50 đàn ong nội hoặc 100 đàn ong ngoại;
b) Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm đặt ong nội là 01 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong ngoại là 02 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong nội với ong ngoại là 02 ki-lô-mét.
2. Phương thức di chuyển đàn ong mật
Đàn ong mật khi di chuyển phải có nguồn gốc rõ ràng; có lịch trình trước khi di chuyển; có phương tiện phù hợp bảo đảm an toàn sinh học cho đàn ong, an toàn cho người và môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kê khai hoạt động chăn nuôi và các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
b) Xây dựng chương trình khung (nội dung, thời gian) về đào tạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi được quy định tại Thông tư này trên địa bàn;
b) Thc hiện công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai hoạt động chăn nuôi trên địa bàn về Cục Chăn nuôi định kỳ trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp cá nhân đã được cấp chứng chỉ về thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ về kỹ thuật cấy truyền phôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phùng Đức Tiến

PHỤ LỤC I:
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ THỤ TINH NHÂN TẠO, KỸ THUẬT CẤY TRUYỀN PHÔI CHO TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2019/TT-BNNPTNT ngày    tháng   năm    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị đào tạo)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ ………………………
TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA
Cấp cho ông (bà):…………………………………
Sinh ngày ….. tháng ………năm ………………
Chỗ ở hiện nay:…………………………………..
Đã hoàn thành chương trình đào tạo ……………. trâu, bò, dê, cừu, ngựa khóa…….
Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …


Ảnh (4 x 6)



Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

Số:…/…..


Ngày …tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)







PHỤ LỤC II:
LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số:    /2019/TT-BNNPTNT ngày    tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Loại vật nuôi
ĐVT
Số lượng
I
Gia súc


1
Trâu
Con
01
2
Con
01
3
Ngựa
Con
01
4
Con
05
5
Cừu
Con
05
6
Thỏ
Con
25
7
Lợn thịt
Con
05
8
Lợn nái
Con
01
9
Lợn đực giống
Con
01
II
Gia cầm


1
Con
20
2
Vịt
Con
20
3
Ngan
Con
20
4
Ngỗng
Con
20
5
Đà điểu
Con
01
6
Chim cút
Con
100
7
Bồ câu
Con
30
III
Động vật khác


1
Hươu sao
Con
01
2
Chim yến
Nhà
01
3
Ong mật
Đàn
15
4
Chó
Con
01
5
Mèo
Con
01
6
Dông
Con
10
7
Vịt trời
Con
20
8
Dế
m2
05
9
Bò cạp
m2
01
10
Tằm
50
11
Giun quế (trùn quế)
m2
05
12
Rồng đất
Con
50

PHỤ LỤC III:
MẪU KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số:    /2019/TT-BNNPTNT ngày    tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên chủ hộ:...........................
Địa chỉ:..................................
Số điện thoại (nếu có):.........,
Số TT
Loại vật nuôi trong quý
Đơn vị tính
Số lượng nuôi trong quý
Mục đích nuôi
Thời gian bắt đầu nuôi
Dự kiến thời gian xuất
Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con)
Sản lượng vật nuôi xuất trong quý (kg)
Ghi chú
1









2









...










Ghi chú: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi nộp bản kê khai trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử, email, fax.
…….., Ngày    tháng    năm …..
Họ và tên chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)


Bài viết liên quan:

Không có nhận xét nào:

 

Những dịch vụ tại Tầm Cao Việt:

  • thiet-ke-xay-dung-nha-yen
  • sua-chua-bao-tri-nha-nuoi-yen
  • cung-cap-thiet-bi-nha-nuoi-yen
  • Cung-cap-to-yen-sao-chat-luong-cao
  • dich-vu-bat-dong-san-nha-yen
  • cung-cap-go-chuyen-dung-cho-nha-yen
  • CÔNG TY TNHH TẦM CAO VIỆT - GPKD số 0311781324 do SKH-ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 11/05/2012

    Trụ sở chính: 38 đường số 1, P. Bình Khánh, Tp Long Xuyên, An Giang (Khu đô thị Sao Mai)

    Chịu trách nhiệm nội dung: Giám đốc Nguyễn Kiên Cường

    Chứng nhận đã Đăng ký Bộ Công Thương

    Copyright © 2018 XÂY NHÀ NUÔI YẾN | TẦM CAO VIỆT ™ || CTY TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ YẾN TẦM CAO VIỆT